Address
617 Harris street, Ultimo, NSW 2007
Phone
(+61) 4 4778 8095

TƯ VẤN DI TRÚ

Tự hào là công ty tư vấn di trú uy tín cùng đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng đạt được mục tiêu. Dịch vụ tư vấn di trú tại A2Zi là dịch vụ cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu di trú đến Úc.

Các dịch vụ hỗ trợ di trú của chúng tôi:

Định cư theo diện đầu tư kinh doanh

Thị thực định cư theo diện đầu tư gồm ba loại chính:

  1. Thị thực 188A - Đầu tư kinh doanh sáng tạo (Business Innovation Stream): Dành cho các cổ đông lớn, các chủ doanh nghiệp có mong muốn kinh doanh, làm ăn và định cư tại Úc. Đây là loại thị thực tạm trú 4 năm 3 tháng, cho phép (sớm nhất sau 2 năm) bước lên thị thực thường trú vĩnh viễn 888A (PR Visa) sau khi đã thực hiện các cam kết đầu tư, kinh doanh.
  2. Thị thực 188B - Đầu tư (Investor Stream): Dành cho những cổ đông nhỏ (10%), các chủ doanh nghiệp hoặc người có kinh nghiệm kinh doanh (BĐS, chứng khoán,...). Đây là loại thị thực tạm trú 4 năm 3 tháng. Sau 4 năm được phép bước lên thị thực thường trú vĩnh viễn 888B (PR Visa) sau khi đã thực hiện các cam kết đầu tư.
  3. Thị thực 188C - Diện nhà đầu tư lớn (Significant Investor Stream): Dành cho bất cứ ai có tài chính đủ mạnh. Đây là loại thị thực tạm trú 4 năm 3 tháng. Sau 4 năm được phép bước lên thị thực thường trú vĩnh viễn 888C (PR Visa) sau khi đã thực hiện các cam kết đầu tư.
  4. Thị thực 188C - Diện nhà đầu tư lớn (Significant Investor Stream): Dành cho bất cứ ai có tài chính đủ mạnh. Đây là loại thị thực tạm trú 4 năm 3 tháng. Sau 4 năm được phép bước lên thị thực thường trú vĩnh viễn 888C (PR Visa) sau khi đã thực hiện các cam kết đầu tư.

Định cư theo diện lao động tay nghề

Thị thực định cư theo diện tay nghề gồm:

  1. Thị thực 189 - Tay nghề độc lập (Skilled Independent): Thị thực 189 dành cho những người có kỹ năng chuyên môn cao và muốn di cư đến Úc mà không cần đến sự bảo lãnh của người bảo lãnh tại Úc hoặc quốc gia/địa phương. Đối với thị thực 189, người nộp đơn cần có kỹ năng chuyên môn trong các ngành nghề thuộc danh sách Nghề nghiệp Đặc biệt (Skilled Occupations List) và được mời bởi Bộ Di Trú hoặc đáp ứng đủ số điểm tối thiểu trong hệ thống điểm đánh giá di cư (points test).
  2. Thị thực 190 - Tay nghề bảo lãnh bang (Nominated Skilled Visa): Đây là lựa chọn phổ biến đối với những người có kỹ năng chuyên môn cao muốn định cư và làm việc tại Úc, đặc biệt phù hợp với mong muốn định cư ở một bang hoặc vùng cụ thể. Người nộp đơn cần được một bang/ vùng lãnh thổ Úc bảo lãnh (nominated) cho một trong các nghề nghiệp được liệt kê trong danh sách nghề nghiệp đặc biệt tuỳ vào từng vùng hoặc đáp ứng đủ điểm số tối thiểu trong hệ thống điểm đánh giá di cư của Úc.
  3. Thị thực 491 - Tay nghề vùng chỉ định (Skilled Work Regional): Đây là loại thị thực tay nghề cho phép người nộp đơn được di cư đến và làm việc tại khu vực được chỉ định của Úc (thường là các vùng quê hoặc nông thôn) lên đến 5 năm. Người nộp đơn cần có kinh nghiệm làm việc phù hợp với các nghề nghiệp thuộc danh sách nghề nghiệp đặc biệt để được mời từ bang/vùng lãnh thổ Úc hoặc được bảo lãnh bởi chủ bảo lãnh từ các tổ chức Úc. Ngoài ra người nộp đơn cũng cần đáp ứng các yêu cầu về điểm số tối thiểu trong hệ thống điểm đánh giá di cư của Úc.
  4. Thị thực 191 - Tay nghề vùng chỉ định (Skilled Regional): Thị thực 191 được dùng cho người lao động thường trú có tay nghề cao muốn sinh sống và làm việc tại các khu vực được chỉ định của Úc. Với loại thị thực này, người lao động và gia đình sẽ được phép sinh sống và làm việc vĩnh viễn tại Úc, đồng thời hưởng các quyền lợi như giáo dục, y tế, an sinh xã hội. Người nộp đơn cần có tay nghề cao trong ngành nghề thuộc Danh sách Nghề nghiệp Đương kim (Skilled Occupation List - SOL) và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm. Hoặc cần đạt đủ điểm theo hệ thống đánh giá tay nghề của Úc.

Thị thực định cư theo chủ bảo lãnh

Thị thực định cư theo chủ bảo lãnh gồm:

  1.  Thị thực 482 - Doanh nghiệp bảo lãnh (Temporary Skill Shortage): Thị thực tạm trú dành cho người lao động có tay nghề đến làm việc cho doanh nghiệp tại Úc từ 2 đến 4 năm. Đối với thị thực 482, người nộp hồ sơ cần được doanh nghiệp bảo lãnh với điều kiện ngành nghề đó thuộc một trong những ngành nghề đang thiếu hụt nhân sự tại Úc. Các loại thị thực 482 bao gồm: Ngắn hạn, Trung & dài hạn, Thoả thuận lao động, Người phụ thuộc.
  2. Thị thực 494 - Doanh nghiệp bảo lãnh vùng chỉ định (Skilled Employer Sponsored Regional): Thị thực 494 là thị thực diện tay nghề được chủ doanh nghiệp bảo lãnh cho người lao động sinh sống và làm việc tại các vùng regional của Úc trong vòng 5 năm khi không tìm được nguồn nhân sự tương tự là công dân Úc. Các loại thị thực 494 bao gồm: Doanh nghiệp bảo lãnh, Thoả thuận lao động, Người phụ thuộc.
  3. Thị thực 186 - Doanh nghiệp bảo lãnh (Employer Nomination Scheme): Đây là thị thực định cư diện tay nghề thường trú dành cho người lao động có chuyên môn cao được chủ doanh nghiệp bảo lãnh đến Úc để sinh sống và làm việc cũng như được hưởng các quyền lợi khác. Các loại thị thực 186 bao gồm: Bảo lãnh trực tiếp, Thoả thuận lao động, Chuyển tiếp từ tạm trú.

Thị thực định cư tài năng
Thị thực 132A - Doanh nhân tài năng (Significant Business History Stream: Dành cho các doanh nhân tài năng là chủ doanh nghiệp có ý định kinh doanh, đầu tư thực sự tại Úc, được bảo lãnh/tiến cử bởi chính quyền tiểu bang. Đây là thị thực thường trú danh giá (PR Visa - tương tự thẻ xanh - Green Card của Mỹ).

Thị thực ngắn hạn dành cho chuyên gia
Thị thực 400 - Làm việc tạm thời dạng chuyên gia (Temporary Work): Đây là loại thị thực dành cho người lao động có tay nghề có tính chuyên môn cao được phép vào làm việc ngắn hạn tại Úc. Thời gian làm việc ngắn hạn tại đây thường sẽ kéo dài trong vòng 3 tháng, nhưng đối với một số trường hợp đặc biệt sẽ được cấp thị thực lên đến 6 tháng.

Hồ sơ thẩm định tay nghề
Skill Assessment (Đánh giá Tay nghề; Thẩm định Tay nghề hay Sát hạch Tay nghề) là quá trình kiểm tra trình độ và kinh nghiệm làm việc của khách hàng để xác định kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết có đủ để thực hiện công việc đang ứng tuyển tại Úc hay không.

Tại đây A2Zi sẽ hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ cần thiết đối với yêu cầu của Chính phủ Úc để quá trình xin thị thực được diễn ra suôn sẻ nhất. 

Thị thực định cư theo diện kết hôn

  1. Thị thực 820 - Hôn nhân diện thị thực tạm trú: Đây là loại thị thực tạm trú diện kết hôn dành cho những người hiện đang ở Úc. Thị thực 820 cho phép công dân, thường trú dân Úc hay công dân New Zealand hiện đang sinh sống hợp pháp tại Úc được bảo lãnh vợ/chồng hoặc bạn đời (chưa kết hôn) của mình. Với thị thực này, người được bảo lãnh sẽ ở tại Úc theo diện tạm trú.
  2. Thị thực 801 - Hôn nhân diện thị thực thường trú: Thị thực 801 là bước tiếp theo của thị thực 820 (hôn nhân diện thị thực tạm trú). Khách hàng có thể nộp đơn xin thị thực 801 ngay sau khi thị thực 820 được chấp thuận và người nộp đơn đã sống cùng vợ/chồng hoặc bạn đời của mình trong khoảng thời gian nhất định tại Úc và đạt đủ điều kiện.
  3. Thị thực 309 - Hôn nhân ngoài Úc diện tạm trú: Thị thực 309 là loại thị thực tạm trú cho phép vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức của công dân, thường trú nhân Úc hiện đang ở ngoài Úc đủ điều kiện được sinh sống tạm thời tại Úc. Thị thực 309 chính là bước đầu tiên để có khả năng tiến đến việc được cấp thị thực hôn nhân diện thường trú (thị thực 100)
  4. Thị thực 300 - Hôn nhân diện đính hôn: Thị thực 300 là loại thị thực tạm trú dành cho hôn phu/hôn thê của công dân hoặc thường trú nhân Úc đến Úc để kết hôn trong vòng 9 tháng. Sau khi kết hôn, khách hàng có thể tiếp tục nộp đơn xin thị thực thường trú (thị thực 100).
  5. Thị thực 100 - Hôn nhân ngoài Úc diện thường trú: Thị thực 100 là loại thị thực cho phép vợ/chồng hoặc vợ/chồng chưa chính thức của công dân, thường trú nhân Úc đạt đủ điều kiện được định cư và làm việc vĩnh viễn tại Úc.

Thị thực định cư bảo lãnh cha mẹ

  1. Thị thực 143 - Bảo lãnh cha mẹ diện Contributory Parent: loại thị thực thường trú dành cho cha mẹ được bảo lãnh bởi con cái được công nhận là công dân Úc hoặc thường trú nhân tại Úc đến Úc để sinh sinh sống và làm việc lâu dài (theo diện đóng tiền). Người nộp đơn có thể nộp ở trong hoặc người nước Úc trong thời điểm nộp đơn.
  2. Thị thực 173 - Bảo lãnh cha mẹ theo diện Contributory Aged Parent: loại thị thực dành cho cha mẹ được bảo lãnh bởi con cái là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc, với điều kiện là con cái họ có đóng góp tài chính cho chính phủ Úc. Thị thực 173 có thời hạn trong 2 năm và không được gia hạn.
  3. Thị thực 864 - Bảo lãnh cha mẹ diện Contributory Aged Parent: tương tự như thị thực 143, đối với thị thực 864, cha mẹ được phép sinh sống tại Úc theo diện đóng tiền. Thị thực 864 có quy định về độ tuổi người nộp đơn và phải được nộp trong nước Úc.
  4. Thị thực 884 - Bảo lãnh cha mẹ diện Contributory Aged Parent Temporary: Đây là thị thực tạm trú cho phép cha mẹ của công dân hoặc thường trú nhân Úc đến để sinh sống ngắn hạn trong vòng 2 năm (theo diện đóng tiền bảo trợ). Sau 2 năm, cha mẹ có quyền chuyển lên diện thường trú nhân thông qua thị thực 864.
  5. Thị thực 870 - Thị thực Sponsored Parent (Tạm thời): Đây là thị thực cho phép cha mẹ được con cái là công dân hoặc thường trú nhân Úc bảo lãnh đến sinh sống tạm thời tại Úc tối đa 3-5 năm với tùy chọn xin lại thị thực có thời hạn dài hơn cho phép lưu trú tối đa lên đến 10 năm.

 Thị thực định cư bảo lãnh con cái

  1. Thị thực 445 - Thị thực bảo lãnh con cái diện phụ thuộc (Dependent child): Đây là thị thực cho pháp cha mẹ hiện đang tạm trú tại Úc bằng thị thực kết hôn 309 hoặc 820 được bảo lãnh con cái (con ruột, con riêng của vợ/chồng) đến sinh sống tại Úc. Đây là một trong những thị thực định cư Úc được đánh giá là ít phức tạp về mặt giấy tờ và điều kiện xét duyệt tương đối dễ dàng.
  2. Thị thực 101/802 - Thị thực bảo lãnh con cái (Child visa): Thị thực 101 là thị thực dành cho con cái (con ruột hoặc con riêng) được cha mẹ bảo lãnh để đến định cư tại Úc nhằm thúc đẩy sự gắn kết gia đình. Thị thực 802 cũng giống với thị thực 101, tuy nhiên loại thị thực này chỉ được áp dụng cho con cái hiện đang ở Úc.
  3. Thị thực 102 - Thị thực bảo lãnh con nuôi (Adoption visa): Đây là thị thực dành cho công dân hoặc thường trú nhân Úc đủ điều kiện có thể bảo lãnh con nuôi đến sinh sống tại Úc. Người sở hữu thị thực 102 sẽ được nhận những quyền lợi như thị thực 101 và các công dân Úc.