Address
617 Harris street, Ultimo, NSW 2007
Phone
(+61) 4 4778 8095

DANH SÁCH CÁC NHÓM NGÀNH ĐƯỢC ƯU TIÊN CAO TẠI ÚC

Nên xin loại thị thực nào để tham gia vào các ngành nghề ưu tiên tại Úc

Để có được cơ hội làm việc với các ngành nghề ưu tiên tại Úc, Quý Anh/Chị có thể nộp hồ sơ theo các loại thị thực sau:

  • Thị thực 186 (Employer Nomination Scheme (ENS)): thị thực tay nghề diện thường trú, dành cho người lao động có tay nghề cao được doanh nghiệp tại Úc bảo lãnh làm việc tại khu vực được chỉ định.
  • Thị thực 187 (Regional Sponsored Migration Scheme (RSMS): thị thực tay nghề diện thường trú vùng miền, dành cho người lao động có trình độ chuyên môn được doanh nghiệp tại Úc bảo lãnh.
  • Thị thực 189 (Skilled Independent): thị thực thường trú, dành cho người lao động nước ngoài trình độ chuyên môn cao và phải đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện định cư.
  • Thị thực 190 (Skilled Nominated): thị thực thường trú, dành cho người lao động nước ngoài có ngành nghề thuộc danh sách nghề của Úc.
  • Thị thực 407 (Training) và 485 (Temporary Graduate): thị thực dành cho du học sinh Úc và muốn tiến đến thường trú nhân.
  • Thị thực 482 (Temporary Skill Shortage): thị thực tay nghề tạm trú dành cho những người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp tại Úc bảo lãnh.
  • Thị thực 489 (Skilled Regional (Provisional)): thị thực tạm trú (thời hạn 4 năm), người sở hữu thị thực cần làm việc và sinh sống tại một vùng miền ngoài trung tâm để được xin lên thường trú nhân.
  • Thị thực 491 (Skilled Work Regional (Provisional)): thị thực dành cho người lao động có tay nghề và đủ điều kiện làm việc tại các vùng thưa dân của Úc trong khoảng thời gian nhất định.
  • Thị thực 494 (Skilled Employer Sponsored Regional (Provisional)): thị thực tay nghề tạm trú, dành cho người lao động được doanh nghiệp thuộc khu vực chỉ định của Úc bảo lãnh.

Để được xét duyệt các loại thị thực này, người lao động cần đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm liên quan đến ngành nghề họ làm.

 

Các nhóm ngành dự báo sẽ có nhu cầu nhân lực cao tại Úc

Jobs and Skills Australia đã hợp tác với Đại học Victoria để đưa ra dự báo việc làm đến năm 2033. Dự báo việc làm này cho thấy được các nhóm ngành nghề có khả năng cần nguồn nhân lực lớn để có thể đáp ứng được các nhu cầu từ người tiêu dùng. Nhờ đó mà người lao động có thể dự đoán và chọn được ngành nghề phù hợp với mong muốn việc làm và định cư của bản thân.

Nguồn ảnh: Jobs and Skills Australia

 

NHÓM NGÀNH

Mức tăng trưởng dự kiến về nguồn nhân lực

(5/2023 - 5/2028) (‘000)

Mức tăng trưởng dự kiến về nguồn nhân lực

(5/2023 - 5/2033) (‘000)

Chăm sóc sức khỏe & Trợ giúp xã hội

(Health Care and Social Assistance)

257.3

533.4

Dịch vụ chuyên nghiệp, khoa học & kỹ thuật

(Professional, Scientific and Technical Services)

116.9

233.6

Giáo dục & Đào tạo

(Education and Training)

81.6

156

Sản xuất chế tạo 

(Manufacturing)

72.9

143.6

Xây dựng

(Construction)

23.5

122.6

Dịch vụ lưu trú & ăn uống

(Accommodation and Food Services)

59.4

118.1

Vận chuyển, bưu chính & quản lý kho

(Transport, Postal and Warehousing)

38.9

82.7

Ngành bán lẻ

(Retail Trade)

24.4

81.4

Hành chính công & an ninh

(Public Administration and Safety)

42.9

80.5

Dịch vụ kinh tế & bảo hiểm

(Financial and Insurance Services)

35.4

74.8

Kỹ thuật khai thác mỏ

(Mining)

35.4

55.9

Những dịch vụ khác

(Other services)

18.1

50.9

Kinh doanh buôn bán

(Wholesale Trade)

22.1

50.6

Dịch vụ hành chính & hỗ trợ

(Administrative and Support Services)

14.2

43.9

Nông nghiệp, lâm nghiệp & thuỷ sản

(Agriculture, Forestry and Fishing)

13.4

35

Dịch vụ cho thuê, tuyển dụng & bất động sản

(Rental, Hiring and Real Estate Services)

15.1

31.5

Thông tin truyền thông & viễn thông

(Information Media and Telecommunications)

14.3

29.2

Dịch vụ nghệ thuật & giải trí

(Arts and Recreation Services)

13.3

26.6

Dịch vụ điện, gas, nước & rác thải

(Electricity, Gas, Water and Waste Services)

11.6

23.2

 

Các nhóm ngành dễ định cư cho sinh viên tốt nghiệp tại Úc

Bên cạnh các ngành nghề đang có nhu cầu nguồn nhân lực cao được liệt kê như trên, Bộ Nội Vụ Úc cũng đưa ra danh sách các ngành nghề với số điểm mời thấp (phù hợp với các bạn sinh viên vừa tốt nghiệp tại Úc) để tạo điều kiện cho các nhà tuyển dụng có thể dễ dàng tìm được nguồn nhân lực từ các nước khác cũng như tạo cơ hội cho người nước ngoài đến làm việc và sinh sống tại Úc. 

Bảng dưới đây hiển thị các ngành nghề cùng điểm tối thiểu tương ứng.

 

NGÀNH NGHỀ

189

491

Chuyên gia thính học 

(Audiologist)

65

70

Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ 

(Child Care Centre Manager)

65

N/A

Bác sĩ nắn khớp xương 

(Chiropractor)

65

N/A

Bác sĩ huyết học lâm sàng 

(Clinical Haematologist)

65

N/A

Nhà tâm lý học lâm sàng 

(Clinical Psychologist)

70

90

Bác sĩ da liễu 

(Dermatologist)

80

N/A

Bác sĩ X quang chẩn đoán và can thiệp

(Diagnostic and Interventional Radiologist)

65

N/A

Giáo viên mầm non 

(Early Childhood (Pre-primary School) Teacher)

65

65

Tâm lý học giáo dục 

(Educational Psychologist)

70

N/A

Chuyên gia cấp cứu 

(Emergency Medicine Specialist)

65

N/A

Bác sĩ nội tiết 

(Endocrinologist)

95

N/A

Bác sĩ đa khoa 

(General Practitioner)

65

N/A

Chuyên gia chăm sóc đặc biệt 

(Intensive Care Specialist)

65

N/A

Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh 

(Medical Diagnostic Radiographer)

65

65

Chuyên gia phòng thí nghiệm y tế 

(Medical Laboratory Scientist)

65

75

Bác sĩ chuyên khoa ung thư 

(Medical Oncologist)

65

N/A

Bác sĩ y khoa nec 

(Medical Practitioners nec)

65

75

Nhà trị liệu xạ trị điều biến cường độ 

(Medical Radiation Therapist)

65

N/A

Người hộ sinh 

(Midwife)

65

70

Nhà giải phẫu thần kinh 

(Neurosurgeon)

80

N/A

Kỹ thuật viên y học hạt nhân 

(Nuclear Medicine Technologist)

65

N/A

Ý tá 

(Nurse Practitioner)

65

N/A

Bác sĩ sản khoa và phụ khoa 

(Obstetrician and Gynaecologist)

65

N/A

Nhà trị liệu nghề nghiệp 

(Occupational Therapist)

65

70

Bác sĩ khoa mắt 

(Ophthalmologist)

80

N/A

Bác sĩ đo thị lực 

(Optometrist)

65

N/A

Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình 

(Orthopaedic Surgeon)

65

N/A

Bác sĩ chỉnh hình chân tay 

(Orthotist or Prosthetist)

65

N/A

Bác sĩ nắn xương 

(Osteopath)

65

N/A

Bác sĩ khoa nhi 

(Paediatrician)

65

N/A

Nhà nghiên cứu bệnh học 

(Pathologist)

80

N/A

Nhà vật lý trị liệu 

(Physiotherapist)

65

65

Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ và tái tạo 

(Plastic and Reconstructive Surgeon)

70

N/A

Bác sĩ chữa bệnh về chân 

(Podiatrist)

65

N/A

Chuyên gia tâm thần học 

(Psychiatrist)

65

N/A

Nhà tâm lý học nec 

(Psychologists nec)

65

65

Y tá chăm sóc người lớn tuổi 

(Registered Nurse (Aged Care))

65

65

Y tá chăm sóc sức khoẻ trẻ em và gia đình 

(Registered Nurse (Child and Family Health))

65

N/A

Y tá chăm sóc y tế cộng động

(Registered Nurse (Community Health))

65

N/A

Y tá chăm sóc đặc biệt và cấp cứu 

(Registered Nurse (Critical Care and Emergency))

65

65

Y tá chăm sóc người khuyết tật  

(Registered Nurse (Developmental Disability))

70

N/A

Y tá chăm sóc người khuyết tật và phục hồi chức năng 

(Registered Nurse (Disability and Rehabilitation))

65

90

Y tá chuyên khoa 

(Registered Nurse (Medical Practice))

65

N/A

Y tá chuyên khoa 

(Registered Nurse (Medical))

65

65

Y tá chăm sóc sức khoẻ tâm lý 

(Registered Nurse (Mental Health))

65

N/A

Y tá khoa nhi 

(Registered Nurse (Paediatrics))

65

85

Y tá điều dưỡng 

(Registered Nurse (Perioperative))

65

N/A

Y tá phẫu thuật 

(Registered Nurse (Surgical)

65

N/A

Y tá được cấp phép nec 

(Registered Nurses nec)

65

65

Giáo viên trung học cơ sở 

(Secondary School Teacher)

65

70

Nhân viên cộng đồng 

(Social Worker)

65

70

Bác sĩ siêu âm 

(Sonographer)

65

N/A

Giáo viên giáo dục đặc biệt nec 

(Special Education Teachers nec)

65

N/A

Giáo viên giáo dục đặc biệt 

(Special Needs Teacher)

65

N/A

Bác sĩ chuyên khoa (Y khoa tổng quát) 

(Specialist Physician (General Medicine))

65

N/A

Bác sĩ chuyên khoa nec 

(Specialist Physicians nec))

65

N/A

Bác sĩ điều trị rối loại giao tiếp 

(Speech Pathologist)

65

65

Bác sĩ phẫu thuật (tổng quát) 

(Surgeon (General))

80

N/A

 

Nếu công việc của Quý Anh/Chị thuộc những nhóm ngành nghề trên, Quý Anh/Chị hãy sớm đặt lịch tư vấn với A2Zi để được chuyên viên di trú tư vấn lộ trình xin visa cụ thể và phụ hợp nhất.

Trong trường hợp ngành nghề của bạn chưa phù hợp, bạn vẫn có thể có cơ hội xin visa tay nghề để sang Úc làm việc và định cư. Vì ngoài các ngành ưu tiên định cư ở Úc trên, rất nhiều ngành nghề khác cũng dẫn đến con đường thường trú.